Xem Nhiều 3/2023 #️ Giáo Án Tập Đọc Lớp 1: Cây Bàng # Top 5 Trend | Anhngucongdong.com

Xem Nhiều 3/2023 # Giáo Án Tập Đọc Lớp 1: Cây Bàng # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giáo Án Tập Đọc Lớp 1: Cây Bàng mới nhất trên website Anhngucongdong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

– Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

– Hiểu được nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. Trả lời được câu hỏi 1SGK.

– Học sinh mạnh dạn, tự tin, đọc to, rõ ràng.

*Cây bàng đẹp nhất vào mùa thu, chúng ta phải biết bảo vệ và chăm sóc tưới nước, nhỏ cỏ, không bẽ cành,.

II. Đồ dùng dạy học:

Tập đọc Bài: Cây bàng *GDMT: gián tiếp I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. Trả lời được câu hỏi 1SGK. - Học sinh mạnh dạn, tự tin, đọc to, rõ ràng. *Cây bàng đẹp nhất vào mùa thu, chúng ta phải biết bảo vệ và chăm sóc tưới nước, nhỏ cỏ, không bẽ cành,... II. Đồ dùng dạy học: - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Tiết trước ta học bài gì? - Gọi HS đọc đoạn đầu và trả lời câu hỏi 1trong SGK. - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài. - GV treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì? - GV: Cây bàng thường trồng ở sân trường. Mỗi mùa, cây lại có đặc giểm riêng. Bài tập đọc hôm nay giới thiệu cây bàng qua bốn mùa của một năm. - Ghi tựa bài. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc. GV đọc mẫu một lần. b) HS luyện đọc. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít - GV ghi bảng từ ngữ khó - Gọi HS phân tích. - Gọi HS đọc. * Luyện đọc câu. - GV hướng dẫn HS ngắt nghi hơi khi gặp dấu phẩy, chấm. - GV dùng thước chỉ HS nhìn đọc nhẫm theo. - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu (theo bàn) * Luyện đọc đoạn, bài. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS mỗi em đọc hình thức nối tiếp nhau. - Cá nhân đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm. 3.3. Ôn lại các vần oang, oac. a) Tìm tiếng trong bài có vần oang. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. Yêu cầu HS tìm tiếng đó. GV nhận xét. Tìm tiếng ngoài bài: Có vần oang Có vần oac GV nêu yêu cầu trong SGK. Yêu cầu HS tìm tiếng đó - GV: (oang: khoang thuyền, mở toang, khói toáng, hoàng hôn, hoảng sợ, loang lổ,...; oac: khoác vai, vỡ toác, xé toạc, khoác lác,...) c) Nói câu chứa tiếng có chứa vần ươm hoặc ươp. GV gọi HS đọc câu mẫu trong SGK. HS thi nói câu. HS nhận xét. Bổ sung. GV nhận xét (mẹ mở toang cửa sổ; cacnh1 cửa hở huếch hoác;...) 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay ta học bài gì? - Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng chứa vần oang, oac - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: đọc lại bài thơ và tìm thêm tiếng chứa vần oang, oac trong sách báo. Tiết 2 a) Tìm hiểu bài học và luyện nói: *Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài. - GV yêu cầu: + 1 HS đọc đoạn 1: + 1 HS đọc đoạn 2: Vào mùa đông, cây bàng thay đổi như thế nào? Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào? Vào màu hè, cây bàng có đặc điểm gì? Vào màu thu, cây bàng có đặc điểm gì? - GV nhận xét. * Hỏi: + Theo em, cây bàng đẹp nhất vào mùa nào? + Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào? - Gọi HS trả lời. - GV Kết luận: Cây bàng đẹp nhất vào mùa thu, chúng ta phải biết bảo vệ và chăm sóc tưới nước, nhỏ cỏ, không bẽ cành,... *Luyện nói: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. -Từng nhóm trao đổi, kể tên các cây trong trường mình. - Các nhóm trình bày. - GV nhận xét: Cây xanh đem đến cho chúng ta bóng mát, môi trường thêm đẹp, thêm khỏe mạnh, xanh, sạch, đẹp,...Vì vậy chúng ta có nhiệm vụ bảo vệ cây trong trường như tưới nước, không bẽ cành, hái hoa,... - GV đọc lại bài. - HS đọc bài. b) Củng cố, dặn dò. - Hôm nay ta học bài gì? - Gọi HS đọc lại toàn bộ đoạn văn và tìm tiếng chứa vần oang, oac. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: tìm thêm tiếng chứa vần oang, oac trong sách báo. - Hát. HS trả lời: Hai chị em. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. HS trả lời. HS lắng nghe. HS nhắc tựa bài. HS lắng nghe. HS theo dõi HS phân tích HS đọc (CN-DT) HS lắng nghe. HS theo dõi đọc nhẫm HS đọc nối tiếp. HS đọc bài trong nhóm. Từng nhóm thi đua đọc. Nhận xét. HS đọc bài. Đọc đồng thanh. HS tìm đọc tìm tiếng chứa vần oang trong bài: khoảng HS đọc. HS tìm đọc tìm tiếng chứa vần oang, oac. HS đọc. HS đọc Các nhóm thi đua HS nhận xét, bổ sung. HS trả lời HS đọc bài và tìm tiếng chứa vần oang, oac . Lắng nghe. HS đọc. + Cây bàng khẳng khiu, trụi lá. + Cành trên cành dưới chi chít lộc non. +Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. + Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. HS trả lời. Các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ sung. HS lắng nghe. HS đọc bài. HS trả lời HS đọc bài và tìm tiếng chứa vần oang, oac Lắng nghe.

Giáo Án Tập Đọc Lớp 1

Luyện đọc các từ ngữ: Vở, gọi là, tặng cháu.

Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ.

Đọc thuộc lòng bài thơ.

Ôn các tiếng có vần ao, au

Tìm được tiếng có vần au trong bài.

Nói được câu chứa tiếng có vần au hoặc ao

Hiểu – Hiểu được nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.

Hiểu được các từ ngữ : non nước.

4- HS tìm và hát được các bài hát về Bác Hồ.

II. Đồ dùng dạy học

Tranh bài “Tặng cháu” – Bộ chữ học vần.

– Chép sẵn bài “Tặng cháu” ở bảng lớp.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu

Môn :Tập đọc Bài: Tặng cháu I. Mục tiêu Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Tặng cháu Luyện đọc các từ ngữ: Vở, gọi là, tặng cháu. Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ. Đọc thuộc lòng bài thơ. Ôn các tiếng có vần ao, au Tìm được tiếng có vần au trong bài. Nói được câu chứa tiếng có vần au hoặc ao Hiểu - Hiểu được nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. Hiểu được các từ ngữ : non nước. 4- HS tìm và hát được các bài hát về Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học Tranh bài "Tặng cháu" - Bộ chữ học vần. - Chép sẵn bài "Tặng cháu" ở bảng lớp. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương tiện Tiết1 5' I) Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS đọc cả bài và TLCH: Trong bài trường học được gọi là gì? - GV gọi 1 HS đọc cả bài và TLCH:Vì sao nói trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em? - GV gọi 1 HS đọc cả bài và TLCH: Con có yêu quý ngôi trường của mình không? Vì sao? * Phương pháp kiểm tra, đánh giá: -GV gọi 1 HS đọc cả bài và TLCH -GV gọi 1 HS đọc cả bài và TLCH - GV nhận xét và cho điểm. - 1HS đọc và trả lời. - 1HS đọc và trả lời - 1HS đọc và trả lời sgk 30' II) Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? GV: Các con biết gì về Bác Hồ? Bác Hồ là vị lãnh tụ của dân tộc ta. Bác rất yêu các cháu thiếu niên, nhi đồng, Bác đã làm tất cả để trẻ em được sống hạnh phúc. Bác đã tặng cho bạn nhỏ một quyển vở nhân ngày bạn đến trường. GV ghi đầu bài : Tặng cháu - GV treo tranh và hỏi. - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS trả lời. tranh 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu lần 1: Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. -GV đọc mẫu lần 1 -HS quan sát và lắng nghe. đọc mẫu b) Hướng dẫn HS luyện đọc * Luyện các tiếng, từ ngữ: Vở, gọi là, tặng cháu. -Gv Hướng dẫn HS luyện đọc Phấn màu - GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc - GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc -HS đọc bài: 3-5 HS đọc cá nhân, phân tích tiếng từ, -Cả lớp đồng thanh. * Luyện đọc câu -GV gọi HS đọc -GV gọi HS đọc -Mỗi câu 2 HS đọc Bảng phụ * Luyện đọc đoạn, bài. - GV gọi HS đọc cả bài. -GV gọi HS đọc cả bài. -Cho từng dãy đọc nối tiếp cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. -2 HS đọc cả bài -Cả lớp đồng thanh. * Thi đọc trơn cả bài -GV nhận xét, cho điểm. -Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm 3. Ôn các vần ao, au a) Tìm các tiếng trong bài có vần au. - Trong bài này tiếng nào có vần anh? -GV nêu câu hỏi. + cháu, sau -GV gọi HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được. -Hs trả lời -HS đọc và phân tích từ trên. b) Nói câu có tiếng chứa vần ao, au GV chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu, dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu. - GV cho HS thi nói giữa các tổ: 1 bên nói câu chứa tiếng có vần ao, 1 bên chứa tiếng có vần au. GV chỉ liên tuc . Nếu bên nào nói chưa được bị trừ 10 điểm. Trong 3' đội nào được nhiều điểm sẽ thắng. -GV chia lớp thành hai nhóm -GV cho HS thi nói giữa các tổ -GV tuyên dương đội nói tốt. -HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu trong SGK. - HS thi nói tranh Nghỉ 5' Tiết 2 33' 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn. -GV đọc toàn bài lần 2 - HS lắng nghe. + GV gọi 2 HS đọc 2 câu thơ đầu - Bác Hồ tặng vở cho ai? -GV gọi 2 HS đọc -Gv nêu câu hỏi. - 2 HS đọc - HS trả lời Hỏi đáp + GV gọi 2 HS đọc 2 câu thơ cuối bài. - Bác mong bạn nhỏ làm điều gì? GV: Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến, sự quan tâm của Bác Hồ với các bạn HS. mong muốn các bạn hãy chăm học để trở thành người có ích cho xã hội, mai sau xây dựng nước nhà. -GV gọi 2 HS đọc -Gv nêu câu hỏi. - GV gọi HS đọc cả bài. - 2 HS đọc - HS trả lời -3 HS đọc toàn bài. Học thuộc lòng + GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo cách xoá dần. -GV hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS đọc cá nhân -Cả lớp đồng thanh -HS thi đọc thuộc bài thơ +GV nhận xét, cho điểm. Luyện nói Đề tài: Hát các bài hát về Bác Hồ + GVgọi HS xung phong hát + GV cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí minh hơn thiếu niên nhi đồng + GVgọi HS -GV cho cả lớp hát -HS hát -Cả lớp hát. III) Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài - GV khen những HS học tốt. - Dặn dò HS về nhà đọc lại toàn bài. -GV gọi 1 HS đọc -GV nhận xét tiết học và khen những HS học tốt. -HS đọc * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ........................................................................................................................................... ....... ........................................................................................................................................... ....... ........................................................................................................................................... ....... .. Môn :Tập đọc Bài: Cái nhãn vở I. Mục tiêu Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Cái nhãn vở. - Luyện đọc các từ ngữ: nhãn vở, nắn nót, viết, ngay ngắn , khen. - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy. Ôn các tiếng có vần ang, ac -Tìm được tiếng có vần ang trong bài. - HS tìm được tiếng có vần ang, ac ngoài bài. Hiểu - Hiểu được nội dung bài Biết viết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở. Biết tự làm và trang trí đựơc một cái nhãn vở. II. Đồ dùng dạy học Tranh bài "Cái nhãn vở" . Bộ chữ học vần. - Chép sẵn bài "Cái nhãn vở " ở bảng lớp. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương tiện Tiết 1 5' I) Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng cả bài và TLCH: Bác Hồ tặng vở cho ai? - GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng cả bài và TLCH: Bác mong các cháu điều gì? *Phương pháp kiểm tra, đánh giá: - GV nhận xét và cho điểm. - 1HS đọc và trả lời - 1HS đọc và trả lời sgk 30' II) Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? GV : Để biết cách đọc một cái nhãn vở , biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở đối với HS. Hôm nay lớp mình cùng học bài Cái nhãn vở - GV treo tranh và nêu câu hỏi - GV ghi đầu bài: Cái nhãn vở - HS trả lời tranh 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu lần 1: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - HS quan sát và lắng nghe. b)Hướng dẫn HS luyện đọc * Luyện các tiếng, từ ngữ: nhãn vở, nắn nót, viết, ngay ngắn , khen. - GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc - HS đọc bài: 3-5 HS đọc cá nhân, phân tích tiếng từ, - Cả lớp đồng thanh. Phấn màu * Luyện đọc câu GV gọi HS đọc -GV gọi HS đọc - Mỗi câu 1 HS đọc theo hình thức nối tiếp. -Cả lớp đọc đồng thanh. Bảng phụ * Luyện đọc đoạn, bài. - Đoạn 1: Bố cho... nhãn vở - Đoạn 2: Phần còn lại -Mỗi đoạn 4 HS đọc. -HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 đoạn - GV gọi HS đọc cả bài. -2 HS đọc cả bài - Cả lớp đồng thanh. * Thi đọc trơn cả bài -GV nhận xét, cho điểm. -Mỗi tổ cử 1 HS đọc, -1 HS chấm điểm. 3. Ôn các vần ang, ac a) Tìm các tiếng trong bài có vần ang. -Trong bài này tiếng nào có vần ua? - GV gọi HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được . -GV yêu cầu HS tìm tiếng có vần học. + Giang, trang. -GV gọi HS đọc và phân tích tiếng. -HS tìm tiếng có vần học -HS đọc và phân tích các tiếng trên. b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac -Gv cho HS tìm tiếng có vần ang, ac -GV cho HS đọc đồng thanh các tiếng tìm được. -Gv cho HS tìm tiếng - GV cho HS đọc - HS tìm tiếng có ang, ac và ghép bằng bộ đồ dùng - HS đọc đồng thanh. Bộ dd Nghỉ 5' Tiết 2 33' 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc - GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn. -GV đọc toàn bài lần 2 -Gv: gọi HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn. - HS lắng nghe. sgk + GV gọi 2 HS đọc đoạn 1. - Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? -GV gọi 2 HS đọc -Gv nêu câu hỏi - 2 HS đọc - HS trả lời + GV gọi 2 HS đọc đoạn 2 - Bố Giang khen bạn ấy như thế nào? -GV gọi 2 HS đọc -Gv nêu câu hỏi - 2 HS đọc - HS trả lời + GV gọi 2 HS đọc cả bài - Nhãn vở có tác dụng gì? * Thi đọc trơn cả bài -GV gọi 2 HS đọc -Gv nêu câu hỏi +GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc - HS trả lời -Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi đọc. c) Hướng dẫn tự làm và trang trí một cái nhãn vở - GV yêu cầu mỗi HS tự cắt một cái nhãn vở có kích thước tuỳ ý. Sau khi HS làm xong GV cho HS dán nhãn vở lên bảng GV cùng cả lớp nhận xét xem ai trang trí nhãn vở đẹp, viết đúng nội dung. Cho điểm những nhãn vở đẹp. - GV làm nhãn vở mẫu trên bảng. -GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm. - HS cắt nhãn vở, tự trang trí hoa, viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở. Giày ô li, bút, màu 2' III) Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài - HS đọc * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ........................................................................................................................................ .......... ........................................................................................................................................ ........... ........................................................................................................................................ ...........

Giáo Án Tập Đọc Lớp 1: Cái Bống

– Ôn các vần: anh, ach; nói được câu chứa tiếng có vần: anh, ach.

– Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.

-Trả lời câu hỏi 1, 2 trong sgk.

-Học thuộc lòng bài đồng dao.

-Rèn kĩ năng phát âm chính xác, ngắt đúng nhịp thơ.

-GDHS biết yêu quý và hiếu thảo với bố mẹ.

B. Đồ dùng dạy học:

-Chép bài lên bảng.

Thứ 5 ngày 3 tháng 3 năm 2011 Tập đọc: CÁI BỐNG A. Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Cái Bống, khéo sảy, gánh đỡ, mưa ròng. - Ôn các vần: anh, ach; nói được câu chứa tiếng có vần: anh, ach. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. -Trả lời câu hỏi 1, 2 trong sgk. -Học thuộc lòng bài đồng dao. -Rèn kĩ năng phát âm chính xác, ngắt đúng nhịp thơ. -GDHS biết yêu quý và hiếu thảo với bố mẹ. B. Đồ dùng dạy học: -Chép bài lên bảng. C. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1: I. Kiểm tra bài cũ: 3 H đọc bài Bàn tay mẹ, trả lời câu hỏi trong sgk. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện đọc: * Luyện đọc từ: H mở SGK T đọc mẫu toàn bài , giọng đọc chậm rãi , nhẹ nhàng, tình cảm; Tóm tắt nội dung: Đây là một bài đồng dao kể về một bạn nhỏ rất ngoan, biết giúp đỡ mẹ những việc nhỏ để mẹ bớt vất vả mệt nhọc. H đọc thầm theo T chỉ trên bảng lớp. T : Để đọc tốt bài thơ, các em cần chú ý một số từ ngữ sau: T gạch chân các tiếng khó: Cái Bống, gánh đỡ, khéo sảy, chạy, mưa ròng H đọc tiếng, kết hợp phân tích tiếng: Bống, gánh H đọc từ chứa tiếng; đọc phân biệt: : cái Bống # quả bóng; T giải thích các từ khó: Gánh đỡ: gánh giúp mẹ ( kết hợp giảng tranh) Mưa ròng: mưa nhiều, kéo dài. T : Mỗi dòng thơ có thể xem là một câu, bài thơ gồm 4 câu. Khi đọc các em chú ý ngắt nhịp thơ. T hướng dẫn H đọc ngắt câu bằng cách sổ vạch. Cái Bống là cái Bống bang Khéo sảy , khéo sàng cho mẹ nấu cơm Mẹ Bống đi chợ đường trơn Bống ra gánh đỡ chạy cơn mưa ròng. H đọc nhẩm theo T từng câu Thi đọc câu nối tiếp 4 nhóm H đọc xác suất 1 số câu * Luyện đọc đoạn ,bài: H đọc toàn bài ( SGK): 4 em H đọc đồng thanh 1 lần. 3.Ôn vần: T nêu yêu cầu 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh? H nêu , T gạch chân: gánh H đọc tiếng , phân tích tiếng T giới thiệu : vần cần ôn hôm nay là vần: anh, ach H đọc vần , phân tích vần, so sánh vần. T nêu yêu cầu 2: Nói câu chứa tiếng có vần: anh, ach H xem tranh, đọc câu dưới tranh - Nước chanh rất mát và bổ. - Quyển sách này rất hay. H thi nói câu theo tổ , tổ nào nói nhiều câu đúng là thắng Tiết 2: III. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 1. Tìm hiểu bài: Lớp mở SGK 4 H đọc 2 câu đầu, cả lớp đọc thầm lại 2 dòng đầu của bài T : Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? H: Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm. 2 H đọc tiếp 2 câu cuối T : Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? H :Bống chạy ra gánh đỡ mẹ. T : Bống là một bạn nhỏ rất thương mẹ, biết giúp mẹ những việc nhỏ để đỡ đần mẹ bớt mệt nhọc, ở nhà em đã làm được như bạn Bống chưa? T đọc diễn cảm bài thơ. 3 H đọc lại, T chú ý sửa H ngắt câu. 2. Học thuộc bài Cái Bống H tự nhẩm từng câu, thi em nào thuộc bài nhanh. H thi đọc thuộc bài đồng dao. T xoá dần bảng chỉ để lại những chữ đầu dòng T nhận xét chấm điểm. 3. Luyện nói: T nêu yêu cầu: Hãy kể với bạn những việc em đã làm để giúp đỡ bố mẹ. H làm việc theo cặp. H đại diện các cặp trình bày trước lớp H nhận xét bổ sung. IV. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà đọc thuộc lòng bài Cái Bống, làm bài tập đầy đủ. -Xem trước bài : Hoa ngọc lan. ™&˜

Giáo Án Tập Đọc 1: Vẽ Ngựa

TIẾNG VIỆT TẬP ĐỌC : VẼ NGỰA I . Mục tiêu: Kiến thức : hs đọc , trơn đúng , nhanh được cả bài : Vẽ ngựa ï .Đọc đúng các chữ có phụ âm đầu v , gi , s ; và từ ngữ : bây giờ , sao , bức tranh , ngựa . Bước đầu biết đọc truyện theo cách phân vai .Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy . Kĩ năng : hs tìm được tiếng và nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ưa , ua . Thái độ: giáo dục HS hiểu nội dung bài : hiểu được tính hài hước của câu chuyện : bé ngựa không ra hình ngựa khiến bà không nhận ra con vật gì . Khi bà hỏi thì bé ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên không nhận ra con ngựa trong tranh . II . Chuẩn bị : HS : sách giaó khoa , bộ chữ III . Các hoạt động : 1 . Khởi động :(1’) Hát 2 . Bài cũ : (5’ Từ 2 –3 hs đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi bài : cái bống ï Gọi 2 HS lên viết bảng : mưa ròng , khéo sàng– nhận xét 3 . Bài mới :(1’) Hôm nay các em sẽ học một bài rất dễ thương : Vẽ ngựa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : hướng dẫn hs luyện đọc 13’ PP: đàm thoại , trực quan GV đọc mẫu lần 1 Hướng dẫn hs luyện đọc Luyện đọc các tiếng , từ ngữ GV ghi : bao giờ , sao , bức tranh + phân tích tiếng GV chú ý hs những lỗi hay sai chính tả : chẳng , trông thấy, bức tranh , xem , vẽ Luyện đọc phân biệt các tiếng có âm vần , dấu thanh đối lập : l – n , t – c, an – ang Luyện từ câu : chú ý ngắt giọng đúng Luuyện đọc đoạn bài Thi đọc trơn Đọc đồng thanh cả lớp Nhận xét – chấm điểm NGHỈ GIẢI LAO 3’ Hoạt động 2 : ôn vần ưa , ua (15’) PP: luyện tập ,thực hành GV yêu cầu hs : Tìm tiếng , từ trong bài có vần ưa , ua – Tìm tiếng , từ ngoài bài có vần ưa , ua – Yêu cầu 1 hs đọc mẫu cả bài Gv tổ chức hs thi giữa các tổ đặt nhanh và đúng các câu có vần ưa , ua . Nhận xét , tính điểm thi đua GV nêu yêu cầu 3 : 2 hs nhìn tranh nói theo 2 câu mẫu trong sách giáo khoa Hs thi đua tiếp sức nói câu chứa vần ưa , ua 3 – 5 HS Đồng thanh –Phân tích tiếng khó ghép Cá nhân , đồng thanh Từng nhóm 3 hs đọc nối tiếp Mỗi tổ 1 hs Từ : ngựa , chưa , đưa Bữa cơm , cưa , dưa , rùa , đua Hs đọc lại Hs tham gia thi Trận mưa rất to . Mẹ mua bó hoa rất đẹp TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói 25’ PP: đàm thoại ,trực quan , thực hành Tìm hiểu bài đọc Gv đọc câu hỏi 1 1 hs đọc nối tiếp bài – GV hỏi : * Bạn nhỏ muốn vẽ con gì ? * Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra đó là con gì? Cả lớp đọc thầm câu 3 : quan sát tranh điền :trông hay trông thấy vào chỗ trống Luyện đọc phân vai GV tổ chức cho hs luyện đọc phân vai : người dẫn chuyện , em bé , chị của bé Giọng người dẫn chuyện : vui, chậm rãi Giọng bé : hồn nhiên ,ngộ nghĩnh Giọng chị : ngạc nhiên Luyện nói: (hỏi nhau : bạn có thích vẽ không ? bạn thích vẽ gì ?) GV nêu yêu cầu của bài tập GV cho luyện nói nhiều em : thực hành hỏi đáp Hoạt động 2 : củng cố 5’ Yêu cầu hs đọc toàn bài – Gv cho điểm Cả lớp đọc thầm Bạn nhỏ vẽ con ngựa Vì bạn vẽ xấu Bà trông cháu Bà trông thấy con ngựa 2 – 3 hs thi đọc diễn cảm toàn bài -Bạn có thích vẽ không ? -Bạn thích vẽ người , vẽ vật hay vẽ con thú ,. 3, 4 hs 5. Tổng kết – dặn dò : (1’) – Ôn bài : Vẽ ngựa – Chuẩn bị : kể chuyện : Cô bé trùm khăn đỏ

Bạn đang xem bài viết Giáo Án Tập Đọc Lớp 1: Cây Bàng trên website Anhngucongdong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!