Xem Nhiều 3/2023 #️ Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng Tiếng Anh Tặng Kèm 40 Bài Luyện Nghe Qua Truyện Cổ Tích # Top 12 Trend | Anhngucongdong.com

Xem Nhiều 3/2023 # Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng Tiếng Anh Tặng Kèm 40 Bài Luyện Nghe Qua Truyện Cổ Tích # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng Tiếng Anh Tặng Kèm 40 Bài Luyện Nghe Qua Truyện Cổ Tích mới nhất trên website Anhngucongdong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giới thiệu Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng Tiếng Anh tặng kèm 40 bài luyện nghe qua truyện cổ tích

Khánh Vy khen ngợi cuốn sách và recommend cho người học TIẾNG ANH

Quẳng ngay nỗi lo về từ vựng khi làm bài thi TIẾNG ANH. Tất cả chỉ gói gọn trong 1 cuốn sách và ngay lập tức lộ trình học TIẾNG ANH của bạn sẽ bứt phá ngoạn mục

– Cuốn sách học tiếng anh bán chạy nhất 2015 – 2016 – Luôn đứng trong TOP 100 sách bán chạy nhất Tiki – Được cô nàng nói 7 thứ tiếng Khánh Vy yêu thích và recommend cho người học TIẾNG ANH – Gần 50.000 bản đã được bán ra – Được chấm 4.5/5 điểm tại website thương mại điện tử lớn nhất Việt Nam – T

(Kiểm tra tại: )

“Mỗi ngày mình đều học 10-20 từ vựng cho bài thi TOEIC đạt điểm cao, nhưng đến ngày thứ 5 thì chẳng nhớ những từ ngày đầu tiên học. Có cách gì giúp mình học từ vựng hiểu quả không?”

– Chép 10 – 20 từ vựng và nghĩa vào sổ – Học thuộc lòng – Ghi ra note – Dán/treo khắp nhà – QUÊN SẠCH

– Nắm được keyword của bài nghe TIẾNG ANH mà không phải cố gắng nghe đủ cả câu – Đoán được từ vựng và đáp cùng nội dung/topic nếu chẳng may bỏ lỡ câu nào đó – Làm skimming và scanning bài đọc TIẾNG ANH nhanh hơn vì đã có quá nhiều từ quen thuộc – Tốc độ làm bài thi TIẾNG ANH nhanh hơn vì không phải đoán mò tự vựng

Cuốn sách “Luyện siêu trí nhớ từ vựng tiếng Anh”

Trong Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng của Tác giả Nguyễn Anh Đức bạn sẽ được khám phá ra bí mật to lớn về cách học ngoại ngữ dân tộc Do Thái. Một đất nước với hai ngôn ngữ chính tiếng Do Thái và tiếng Ả-Rập nhưng đa số người dân lại vẫn có thể nói được tiếng anh và một số ngôn ngữ khác một cách lưu loát, chính xác như người bản ngữ.

Vậy câu hỏi đặt ra là tại sao người Do Thái học và nói được nhiều ngoại ngữ một cách nhanh chóng và dễ dàng đến vậy?

Cuốn sách này sẽ tiết lộ cho bạn bí quyết học độc đáo các từ mới bằng cách lồng ghép từ tiếng Anh cần học vào đoạn văn tiếng mẹ đẻ, mà ở đây là tiếng Việt. Cách học này giúp bạn học tiếng Anh không còn xa lạ nữa, luôn có cảm giác tò mò chủ động muốn đọc tìm hiểu. Và khi từ mới thường xuyên được đặt trong ngữ cảnh cụ thể trong các đoạn văn hiển nhiên người học sẽ khắc sâu những từ đó vào tâm trí hơn. Những điều không tưởng trước đây như học thuộc và nhớ lâu 100 từ vựng tiếng Anh mới mỗi ngày là điều không thể thì nay hoàn toàn có thể bằng một sự chủ động, tích cực của người học áp dụng qua phương thức học mới này

Sách in 4 màu trên chất liệu giấy cao cấp

Cùng với một gợi ý rất đáng chú ý của tác giả mà bạn phải lưu ý khi học thực hành với cuốn sách đó là hãy kết hợp học song song với 2 phương tiện hiện đại nhất hiện nay: online learning (học trực tuyến) và mobile learning(học trên điện thoại di động). Để có thể đạt hiệu quả học tốt nhất, và cũng chính vì vậy mà cuốn sách hỗ trợ có kèm theo tặng miễn phí độc giả Ứng dụng di động bao gồm các bài nghe trong chương trình TIẾNG ANH, và 1 thẻ học tiếng anh online trị giá 150k trên hệ thống Smartcom. Người học sau khi áp dụng triệt để sự kết hợp này hoàn toàn có thể tự tin và thành công hơn trong TIẾNG ANH cũng như môi trường sống làm việc mới ở nước ngoài. Một chi phí quá nhỏ cho 1 thành công lớn trong tương lai của bạn

Tặng 1 thẻ học tiếng anh online trị giá 150k tại trung tâm Smartcom

Bạn sẽ được học ghi nhớ từ vựng dễ dàng đầy đủ và khắc sâu hơn bằng âm thanh hình ảnh, nhìn, nghe và nói. Học ngữ nghĩa phát âm theo cả cụm từ diễn tả ý dõ dàng. Từ vựng luôn được đặt trong một bối cảnh cụ thể giúp bạn có thể vận dụng được ngay ngôn ngữ vào giao tiếp. Và cuối cùng nguyên tắc ghi nhớ đặc biệt nhất mà cuốn sách truyền đạt là ghi nhớ bằng cảm xúc từ trái tim, từ tình yêu mãnh liệt dành cho môn ngoại ngữ đầy gian khó nhưng cũng rất vinh quang một khi đã thành công nhờ học đúng cách, đúng phương đã được chia sẻ chi tiết độc đáo từ cuốn sách.

Cuốn sách được thiết kế hình ảnh sinh động, màu sắc bắt mắt, trình bày theo từng chương mục rõ ràng giúp bạn học không còn nhàm chán, ngược lại còn rất hứng thú, và thôi thúc. Vì vậy mà cũng rất hữu dụng cho nhiều đối tượng. Người có trình độ tiếng Anh từ sơ cấp trở lên và có nhu cầu tìm hiểu phương pháp học tiếng Anh và phương pháp ghi nhớ ngoại ngữ hiệu quả. Hay những người cần học nhanh chóng tiếng Anh để phục vụ cho buổi phỏng vấn xin việc hoặc dùng tiếng Anh cho công việc. Hoặc cả những giáo viên tiếng Anh và những người nghiên cứu phương pháp học tiếng Anh hiệu quả. Đặc biệt hơn cuốn sách rất hiệu quả dành cho những người luyện thi TIẾNG ANH.

Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng, nguồn tri thức quý giá lỗi lạc dành cho tất cả mọi người. Một sự kết hợp đặc biệt đưa bạn đến con đường thành công bằng sự khác biệt thú vị. Khi không chỉ là sách học Tiếng Anh, nó mà còn là người thầy đặc biệt trong giảng dạy các kỹ năng sống. Hai chiếc chìa khóa trong một giúp bạn mở ra cánh cửa tương lai của mình.

Và nếu như trong số các bạn đang theo học tiếng anh dù ở trình độ nào, hay học với mục đích gì, không có cuốn sách sẽ là điều thật đáng tiếc.

Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Tuy nhiên tuỳ vào từng loại sản phẩm hoặc phương thức, địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, …

Top 10 Truyện Tiếng Anh Luyện Nghe Cho Người Mới Bắt Đầu

Tiếng Anh là một trong những môn học bắt buộc, vô cùng quan trọng hiện nay. Hầu hết mọi người đều hiểu được vai trò của tiếng anh trong cuộc sống, học tập và công việc. Trong đó, kỹ năng nghe hiểu là cực kỳ quan trọng, giúp bạn có thể nâng cao trình độ tiếng anh của mình. Nếu chưa tìm được phương pháp học hiệu quả thì hãy thử luyện nghe mỗi ngày với những câu truyện tiếng anh chúng tôi chia sẻ sau đây.

Vì sao nên luyện nghe tiếng anh bằng truyện tiếng anh

Có nhiều phương pháp khác nhau để luyện nghe tiếng nhưng rất nhiều người chọn luyện nghe bằng truyện ngắn tiếng anh. Những ưu điểm của phương pháp này mang lại phải kể đến như:

Tăng vốn từ vựng và hoàn thiện ngữ pháp

Các câu chuyện tiếng anh thường chỉ có một lượng từ mới nhất định nên người đọc sẽ cảm thấy thoải mái khi nghe, đọc. Bạn sẽ không cảm thấy bị choáng ngợp, nhàm chán vì quá nhiều từ mới hay khô khan hơn. Đồng thời, bạn cũng nhận thấy sự khác nhau giữa các từ, cụm từ được dùng trong văn cảnh và ý nghĩa khác nhau.

Học tiếng anh với tốc độ của riêng mình

Bạn có thể nghe lại nhiều lần đến khi nghe hiểu mà không cần phụ thuộc vào những người khác. Từ đó bạn có thể rèn luyện phát âm chuẩn xác hơn.

Tạo hứng thú khi học tiếng anh

Học tiếng anh thông qua việc nghe những câu chuyện rất thú vị, tạo sự hứng khởi, giảm nhàm chán khi học.

Top 10 truyện tiếng anh luyện nghe tốt nhất

1. Thank you, Mom

I love my mom. She took care of me when I was very young. She took care of me when I was sick.

She taught me how to read. She taught me how to get dressed. She taught me how to button my shirt. She taught me how to tie my shoes. She taught me how to brush my teeth.

She taught me to be kind to others. She taught me to tell the truth. She taught me to be polite. She took me to school on my first day of school. She held my hand. She helped me with my homework. She was nice to all my friends. She always cheered me up.

Next year I will graduate from high school. I will go to college. I will do well in college. I will do well after college. My mom has taught me well.

2. Try to sleep

Norma went to bed. It was eleven o’clock. She turned out the light.

She lay in bed. It was dark. It was quiet. She couldn’t sleep. She closed her eyes. She tried to sleep, but she couldn’t.

She turned the light back on. She opened her book. She started to read her book. It was a good book. She read one page. Then she read another page.

After a while, she felt sleepy. She closed the book. She turned out the light. She closed her eyes. She went straight to sleep.

3. Red, White and Blue

Tracy looked at the flag. The flag is red, white, and blue. It has 50 white stars.

The white stars are on a blue square. The flag has six white stripes. It has seven red stripes. All the stripes are horizontal. They are not vertical. The stripes do not go up and down. They go from left to right.

Tracy loves her flag. It is the flag of her country. It is a pretty flag. No other flag has 50 stars. No other flag has 13 stripes.

4. Washing Her Hands

Fay went into the bathroom. She turned on the cold water. She turned on the hot water. Warm water came out of the faucet.

She put her hands under the warm water. She rubbed her hands together. She picked up a bar of white soap. She rubbed the soap with her hands. She put the soap back. She washed her hands for half a minute.

Then she rinsed her hands with the water. She turned off the hot water. She turned off the cold water. She dried her hands with a towel.

5. A Thin Man

Richard is a light eater. He doesn’t eat much. He isn’t a heavy eater. He eats a light breakfast, a light lunch, and a light dinner.

Richard is not fat. He is thin. He will always be thin, because he is a light eater.

He eats a bowl of cereal for breakfast. He eats a bowl of cereal with milk. He eats a sandwich for lunch. Sometimes it’s a fish sandwich. He likes fish.

He eats rice and vegetables for dinner. All he eats for dinner is rice and vegetables. He will never get fat.

6. A Piece of Paper

Jimmy dropped a piece of paper on the floor. He bent over and picked it up. He folded the piece of paper in two. He put it on the table.

He picked up a pencil. He wrote a phone number on the piece of paper. He put the pencil on the table.

He picked up the scissors. He picked up the piece of paper. He cut the paper in half. He put one-half of the paper on the table. He put the other half with the phone number in his shirt pocket. He put the scissors on the table.

7. Buy A New Car

Linda wants to buy a new car. She has an old car. Her old car is a white Honda.

Linda wants to buy a new Honda. She wants to buy a new red Honda. She has saved $1,000. She will use $1,000 to help buy the new car. She will give $1,000 to the Honda dealer.

The Honda dealer will give her a contract to sign. The contract will require her to pay $400 a month for seven years. Her new red Honda will cost Linda a lot of money. But that’s okay, because Linda makes a lot of money.

8. Water and An Apple

Susan likes to eat apples. She likes to eat big red apples.

She likes to wear a blue hat. She wears a big blue hat on her head. She wears a hat and eats an apple.

She drinks some water from a white cup. Susan drinks water and eats apples.

She doesn’t cut the apple with a knife. A knife is sharp. She just eats the apple. She holds the apple in her hand. She bites into the apple with her teeth.

9. Cold Weather

Thomas was not hot. He was not warm either. He was cold.

The weather was not hot. The weather was not warm either. The weather was cold.

Thomas did not like to be cold. He looked for his jacket. He found his jacket. He put on his jacket. But he was still cold.

He looked at the windows. Were all the windows closed? Yes, they were. They were all closed. None of the windows were open.

He looked at the door. The door wasn’t open. It was closed. He was still cold. He looked for a warmer jacket.

10. A Shot in the Arm

Lucy went to the doctor. She didn’t feel good.

The doctor asked, “What’s the problem? What’s the matter?” She said she didn’t feel right. “Do you hurt? Where do you hurt?” the doctor asked. She said that she hurt all over. She hurt everywhere. She hurt all over her body.

The doctor said, “You have a big problem. I will fix your problem.” The doctor gave Lucy a shot. He gave her a shot in her left arm. “Do you feel better now?” he asked her. “No,” she said, “now my left arm hurts a lot.”

3000 Từ Vựng Tiếng Anh Bằng Thơ Lục Bát

Học tiếng Anh bằng thơ là một trong những cách học mới hiện nay và nhiều bạn trẻ đã tự mình sáng tác ra những bài thơ học tiếng Anh để học. Học từ vựng tiếng Anh bằng thơ cũng là một trong những sáng tạo trong quá trình học tiếng Anh của nhiều người. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ gửi đến các bạn cách học 3000 từ vựng tiếng Anh bằng thơ lục bát.

1. Part 1 – Thơ học từ vựng Tiếng Anh bằng thơ Lục bát

THOUSAND thì gọi là nghìn

LOVE MONEY quý đồng tiền

Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL

WINDY RAIN STORM bão bùng

MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO

COME ON xin cứ nhào vô

NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES

OH! MY GOD...! Ối! Trời ơi

MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say

HERE AND THERE, đó cùng đây

Cô đõn ta dịch ALONE

Anh văn ENGLISH , nổi buồn SORROW

Muốn yêu là WANT TO LOVE

OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN

EASY TO FORGET dễ quên

BECAUSE là bỡi … cho nên , DUMP đần

VIETNAMESE, người nước Nam

NEED TO KNOW … biết nó cần lắm thay

PLEASE DON’T LAUGH đừng cười, làm ơn

WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương

SO CUTE là quá dễ thương

SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY

FIGHTING chiến đấu, quá lỳ STUBBORN

COTTON ta dịch bông gòn

POEM có nghĩa làm thơ,

POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.

ONEWAY nghĩa nó một chiều,

THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.

Của tôi có nghĩa là MINE,

TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm

TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,

DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.

FEELING cảm giác, nghĩ THINK

PRINT có nghĩa là in, DARK mờ

LETTER có nghĩa lá thơ,

TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.

CLOCK là cái đồng hồ,

CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.

KING vua, nói nhảm TO RAVE,

BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.

SCHOOL nghĩa nó là trường,

LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.

STATION trạm GARE nhà ga

FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua

TURTLE là một con rùa

COMPLETE là được hoàn toàn

LEPER là một người cùi

CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY

IN DANGER bị lâm nguy

Giải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồi

NO MORE ta dịch là thôi

AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY

Phô mai ta dịch là CHEESE

CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE

JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau

CUSTARD-APPLE mãng cầu

PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm

LOVELY có nghĩa dễ thương

PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO

LOTTO là chơi lô tô

Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ

PUSH thì có nghĩa đẩy, xô

MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân

FOOT thì có nghĩa bàn chân

FAR là xa cách, còn gần là NEAR

SPOON có nghĩa cái thìa

Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE

PLOUGH tức là đi cày

2. Part 2 – Thơ học từ vựng Tiếng Anh bằng thơ Lục bát

Region có nghĩa là miền,

Interupted gián đoạn còn liền next to.

Coins dùng chỉ những đồng xu,

Còn đồng tiền giấy paper money.

A moment một lát còn ngay ringht now,

Brothers-in-law đồng hao.

Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman

Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,

Open-handed hào phóng còn hèn là mean.

Vẫn còn dùng chữ still,

Kỹ năng là chữ skill khó gì!

Gold là vàng, graphite than chì.

Munia tên gọi chim ri

Kestrel chim cắt có gì khó đâu.

Migrant kite là chú diều hâu

Warbler chim chích, hải âu petrel

Stupid có nghĩa là khờ,

Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.

How many có nghĩa bao nhiêu.

Too much nhiều quá, a few một vài

Right là đúng, wrong là sai

Chess là cờ tướng, đánh bài playing card

Flower có nghĩa là hoa

Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning

King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng

Wander có nghĩa lang thang

Màu đỏ là red, màu vàng yellow

Fast là nhanh chóng, slow chậm rì

Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

White là trắng, green là xanh

Hard là chăm chỉ , học hành study

Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông

Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ

Dirty có nghĩa là dơ

Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor

Y tá là nurse, teacher giáo viên

Mad dùng chỉ những kẻ điên,

Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.

Ngôi sao dùng chữ star, có liền!

Firstly có nghĩa trước tiên

Silver là bạc , còn tiền money

Biscuit thì là bánh quy

Can là có thể, please vui lòng

Winter có nghĩa mùa đông

Iron là sắt còn đồng copper

Kẻ giết người là killer

Cảnh sát police , lawyer luật sư

Emigrate là di cư

Bưu điện post office, thư từ là mail

Follow có nghĩa đi theo

Shopping mua sắm còn sale bán hàng

Space có nghĩa không gian

Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid có nghĩa ngu đần

Thông minh smart, equation phương trình

Television là truyền hình

Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear là nghe watch là xem

Electric là điện còn lamp bóng đèn

Praise có nghĩa ngợi khen

Crowd đông đúc, lấn chen hustle

Capital là thủ đô

City thành phố , local địa phương

Country có nghĩa quê hương

Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment

Fish là con cá, chicken gà tơ

Naive có nghĩa ngây thơ

Poet thi sĩ, great writer văn hào

Tall thì có nghĩa là cao

Short là thấp ngắn, còn chào hello

Come on có nghĩa mời vô,

Go away đuổi cút, còn vồ pounce.

Poem có nghĩa là thơ,

Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.

Bầu trời thường gọi sky,

Life là sự sống còn die lìa đời

Shed tears có nghĩa lệ rơi

Fully là đủ, nửa vời by halves

Ở lại dùng chữ stay,

Bỏ đi là leave còn nằm là lie.

Tomorrow có nghĩa ngày mai

Hoa sen lotus, hoa lài jasmine

Madman có nghĩa người điên

Private có nghĩa là riêng của mình

Cảm giác là chữ feeling

Camera máy ảnh hình là photo

Động vật là animal

Big là to lớn , little nhỏ nhoi

Elephant là con voi

Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng mảnh thì là chữ thin

Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm

Visit có nghĩa viếng thăm

Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi

Mouse con chuột , bat con dơi

Separate có nghĩa tách rời , chia ra

Gift thì có nghĩa món quà

Guest thì là khách chủ nhà house owner

Bệnh ung thư là cancer

Beside bên cạnh , about khoảng chừng

Stop có nghĩa là ngừng

Ocean là biển , rừng là jungle

Silly là kẻ dại khờ,

Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu.

Cửa sổ là chữ window

Special đặc biệt normal thường thôi

Lazy … làm biếng quá rồi

Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon

Hứng thì cứ việc go on,

Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

3. Part 3 – Thơ học từ vựng Tiếng Anh bằng thơ Lục bát

Hello có nghĩa xin chào

Goodbye tạm biệt, thì thào Whisper

Thấy cô gái đẹp See girl beautiful

Sentence có nghĩa là câu

Lesson bài học, rainbow cầu vồng

Husband là đức ông chồng

Daddy cha bố, please don’t xin đừng

Darling tiếng gọi em cưng

Merry vui thích, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn

To sing là hát, a song một bài

Nói sai sự thật to lie

One life là một cuộc đời

Lover tạm dịch ngừơi yêu

Charming duyên dáng, mỹ miều graceful

Mặt trăng là chữ the moon

Burry có nghĩa là chôn

Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta

Xe hơi du lịch là car

Thousand là đúng … mười trăm

Wait there đứng đó đợi chờ

Enter tạm dịch đi vào

Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

Shoulder cứ dịch là vai

Writer văn sĩ, cái đài radio

A bowl là một cái tô

Máy khâu dùng tạm chữ sew

Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

Shelter tạm dịch là hầm

Chữ shout là hét, nói thầm whisper

What time là hỏi mấy giờ

Gặp ông ta dịch see him

Mountain là núi, hill đồi

Valley thung lũng, cây sồi oak tree

Tiền xin đóng học school fee

Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay boycott, gia cầm poultry

Something to eat chút gì để ăn

Exam thi cử, cái bằng licence …

Lovely có nghĩa dễ thương

Pretty xinh đẹp thường thường so so

Lotto là chơi lô tô

Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ

Push thì có nghĩa đẩy, xô

Marriage đám cưới, single độc thân

Foot thì có nghĩa bàn chân

Far là xa cách còn gần là near

Spoon có nghĩa cái thìa

Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream thì có nghĩa giấc mơ

Month thì là tháng , thời giờ là time

Job thì có nghĩa việc làm

Lady phái nữ, phái nam gentleman

Close friend có nghĩa bạn thân

Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

Fall down có nghĩa là rơi

Welcome chào đón, mời là invite

Short là ngắn, long là dài

Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe

Autumn có nghĩa mùa thu

Summer mùa hạ , cái tù là jail

Rich là giàu có , còn nghèo là poor

Crab thì có nghĩa con cua

Church nhà thờ đó , còn chùa temple

Aunt có nghĩa dì , cô

Chair là cái ghế, cái hồ là pool

Hospital bệnh viẹn , school là trường

Dew thì có nghĩa là sương

Happy vui vẻ, chán chường weary

Exam có nghĩa kỳ thi

Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.

Truyện Cổ Tích Trong Tiếng Tiếng Anh

Giờ đây tất cả mọi thứ cứ như một câu truyện cổ tích.

Now this might sound like a fanciful tale.

QED

Không có những huyền thoại, không có truyện cổ tích.

No legends, no fairytales.

ted2019

Cha biết ảnh đã cứu con, như một hiệp sĩ trong truyện cổ tích chưa?

You know he rescued me, like a knight in a fairy tale?

OpenSubtitles2018.v3

Nó không phải truyện cổ tích.

They’re not fairy tales.

OpenSubtitles2018.v3

Họ có bài hát, thơ, tiểu thuyết, điêu khắc, tranh, thần thoại, truyện cổ tích.

They have songs, poems, novels, sculptures, paintings, myths, legends.

QED

Truyện cổ tích gì cơ?

What’s the legend?

OpenSubtitles2018.v3

Sãn sàng đọc truyện cổ tích?

Ready for some fairy tales?

OpenSubtitles2018.v3

Những truyện cổ tích Viễn đông

Legends of the Far East

jw2019

Kể như truyện cổ tích ấy.

You can tell it like a fairytale.

OpenSubtitles2018.v3

À, trước tiên thì, đây không phải là truyện cổ tích.

Well, first off, it’s not a legend.

ted2019

That has nothing to do with fairy tales.

OpenSubtitles2018.v3

Truyện cổ tích rất lâu đời này có vẻ giống truyện Nước Lụt trong Kinh-thánh.

This very old legend is somewhat similar to the Biblical account of the Flood.

jw2019

Chỉ là truyện cổ tích thôi mà.

It’s just a legend.

OpenSubtitles2018.v3

Đây không phải truyện cổ tích.

This is no story.

OpenSubtitles2018.v3

Chú phải đọc truyện cổ tích cho cháu nghe đấy, cháu rất thích nghe chú kể chuyện.

I’m dying to hear you read to me soon.

QED

Tại Ấn Độ có truyện cổ tích về trận nước lụt nói rằng người sống sót là Manu.

In India there is a Flood legend in which Manu is the human survivor.

jw2019

Rồng chỉ có trong truyện cổ tích cho trẻ con thôi.

The only dragons are in children’s stories.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi không thể tin con trai tôi là kẻ xấu trong truyện cổ tích điên rồ của anh.

I just can’t believe that my son’s the bad guy in this fuckin’demented fairy tale of yours.

OpenSubtitles2018.v3

Trận Nước Lụt trong truyện cổ tích thế giới

The Flood in the Legends of the World

jw2019

Nhưng một đám cưới như trong truyện cổ tích.

Ah, but the wedding was something out of a fairy tale.

OpenSubtitles2018.v3

Đó chỉ là một câu truyện cổ tích thôi.

It’s an old wives’tale.

OpenSubtitles2018.v3

Và tầm quan trọng của nội dung trong truyện cổ tích thời thơ ấu là gì?

And what is the significance of a detail in a childhood legend?

ted2019

Từ khi còn nhỏ, tôi rất say mê truyện cổ tích Hy Lạp về con ngựa thành Troa.

Since my youth I have been intrigued with the Greek legend of the Trojan horse.

LDS

đúng như truyện cổ tích.

Or so the legend goes.

OpenSubtitles2018.v3

Bây giờ anh đang kể truyện cổ tích gì vậy?

Is he going off talking about a legend or something?

OpenSubtitles2018.v3

Bạn đang xem bài viết Luyện Siêu Trí Nhớ Từ Vựng Tiếng Anh Tặng Kèm 40 Bài Luyện Nghe Qua Truyện Cổ Tích trên website Anhngucongdong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!